Giải đáp tất cả thắc mắc Pokémon ( đọc kĩ topic trước khi hỏi )

Cửa hàng game Nintendo nShop

Góp ý cho Pokemon team ( Ruby/Spphire/Emerald) của mình


  • Số thành viên bình chọn
    4
  • Poll closed .
Thật ra các câu hỏi của bạn đều đã được giải đáp ở các trang trước trong chính Topic này :|

Feebas tiến hóa lên Milotic bằng cách cho ăn Poffin đến khi nó max Beauty thì sẽ tiến hóa :|
Cho em hỏi luôn là cách sử dụng rod làm sao vậy ạ :P Em xài nó cứ hiện lên 1 là not even a nibble, 2 là oh! a... gì gì đó em k nhớ, mà bấm hoài ko được, cứ it got away :(:(:( à mà cách sử dụng rod liên tục luôn ạ :D:D tks ạ
 
Mn cho e hỏi tí ạ, VD e muốn train EVs cho PKM, cụ thể là con Torchic, e muốn train cho e nó 252 điểm EV cho stat Atk và 240 cho Spd, và còn lại cho HP, zậy trong quá trình e train thì làm sao có thể train đúng số điểm đó ạ, không lẽ vừa train vừa đếm hoặc lấy giấy bút ra ghi sao ạ? Nếu lỡ có train 1 stat nào đó ko như ý muốn thì làm sao ạ? Cho e hỏi thêm tí nữa là VD hiện tại e cần train EVs Atk cho Torchic (lv 30), và đánh Poochyana (lv2), giả sử đánh tầm 252 con mà vẫn chưa lên cấp thì khi mà PKM mình lên cấp thì số điểm EVs được chia và cộng đều vào Atk cho mỗi lần lên lv cho đến lv 100 hay là nó cộng dồn 1 lần vào khi lên lv kế tiếp ạ. Tks mn :)
 
Mình mới tập chơi pokemon và đang chơi bản untra sun. Cho mình hỏi là làm cách nào nhận biết được pokemon mạnh. ( kiểu 2 con pikachu giống nhau ấy) + tính cách pokemon có quan trọng không?
 
Mình mới tập chơi pokemon và đang chơi bản untra sun. Cho mình hỏi là làm cách nào nhận biết được pokemon mạnh. ( kiểu 2 con pikachu giống nhau ấy) + tính cách pokemon có quan trọng không?
pokemon ngoài hoang dã thì hầu như con nào cũng giống nhau, chúng chỉ mạnh khi bạn bắt về và cho chiến đấu để tăng EV, còn lại chỉ khi nào bạn bắt được chúng bạn mới kiểm tra được các thông số thôi, tính cách pokemon cũng quan trọng, nếu 1 pokemon chuyên gây dam vật lý thì bạn nên lựa train các pokemon có nature thiên về attack chứ không nên bắt pokemon có nature tăng sp attack. dưới đây là bảng nature và ability

Nature (Bản Tính)

Bản tính tự nhiên của Pokémon (Nature) cũng là 1 thứ góp phần làm nên các chỉ số stat của Pokémon. Mỗi Pokémon sẽ có 1 loại nature. Nature sẽ giúp tăng 10% stat nhất định, giảm 10% sat nhất định hay giữ nguyên base stat. Điều này rất cần khi bạn chọn Pokémon. Ví dụ: Steelix có chỉ số Defense rất cao nhưng nếu nó mang nature Hasty thì defense của nó sẽ giảm và speed của nó tăng, nhưng con này speed rất tệ nên hóa ra bạn chẳng được lợi gì cả.

Danh sách các nature
Tăng Attack

Lonely (+Atk, -Def)
Adamant (+Atk, -SAtk)
Naughty (+Atk, -SDef)
Brave (+Atk, -Spd)

Tăng Defense

Bold (+Def, -Atk)
Impish (+Def, -SAtk)
Lax (+Def, -SDef)
Relaxed (+Def, -Spd)

Tăng Special Attack

Modest (+SAtk, -Atk)
Mild (+SAtk, -Def)
Rash (+SAtk, -SDef)
Quiet (+SAtk, -Spd)

Tăng Special Defense

Calm (+SDef, -Atk)
Gentle (+SDef, -Def)
Careful (+SDef, -SAtk)
Sassy (+SDef, -Spd)

Tăng Speed

Timid (+Spd, -Atk)
Hasty (+Spd, -Def)
Jolly (+Spd, -SAtk)
Naive (+Spd, -SDef)

Không tăng

Hardy
Docile
Serious
Bashful
Quirky

Ability (khả năng đặc biệt)
Là những khả năng đặc biệt của Pokémon, mỗi Pokémon sẽ có 1 khả năng riêng. Các khả năng này không chỉ có tác dụng trong trận đánh mà một vài khả năng còn có tác dụng ngoài trận đánh.

Danh sách các Abilities

Adaptability: Tất cả các đòn tấn công được STAB (Same Type Attack Bonus) đều x2 thay vì x1.5. Pokémon sở hữu: Eevee, Porygon-Z, Basculin, Mega Lucario, Corphish, Crawdaunt, Feebas, Skrelp, Dragalge.
Aerilate: Làm cho tất cả đòn Normal trở thành đòn Flying. Pokemon sở hữu: Mega Pinsir.
Aftermath: Khi làm Pokémon có Ability này faint bằng những đòn tấn công trực tiếp thì Pokémon tấn công sẽ mất 1/4 HP tối đa. Pokémon sở hữu: Drifblim, Drifloon, Skuntank, Stunky.
Air Lock: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokémon sở hữu: Rayquaza.
Analytic: Tăng sức mạnh nếu Pokemon ra đòn cuối cùng. Pokemon sỡ hữu: Magnemite, Magneton, Staryu, Starmie, Porygon, Porygon2, Magnezone, Porygon-Z, Patrat, Watchog, Elgyem, Beheeyem.
Anger Point: Nếu Pokémon có Ability này bị trúng 1 Critical Hit (thậm chí là cả Substitute của nó), Attack của nó sẽ tăng 6 bậc. Pokémon sở hữu: Camerupt, Krokorok, Krookodile, Mankey, Primeape, Sandile, Tauros.
Anticipation: Khi Pokémon này được tung ra, nó sẽ báo hiệu nếu đối phương có đòn tấn công siêu hiệu quả (x2 hay x4) với nó, hoặc Explosion / Seftdestruct / Horn Drill / Guillotine / Fissure / Sheer Cold. Chỉ có tác dụng khi bên mình đổi Pokemon chứ không phải khi đối phương đổi Pokemon. Pokémon sở hữu: Barboach, Croagunk, Toxicroak, Whiscash, Wormadam (Plant Coak), Wormadam (Trásh Coak), Wormadam (Sandy Coak).
Arena Trap: Khi Pokémon sở hữu vào trận, đối phương sẽ không thể trốn thoát, trừ hệ Flying, có ability là Levitate, đang giữ Shed Shell, hoặc sử dụng đòn Baton Pass hoặc U-Turn. Hệ Flying và Pokemon có ability là Levitate sẽ không thể trốn thoát nếu đang giữ Iron Ball hoặc Gravity đang kích hoạt. Pokemon sở hữu Levitate cũng không thể trốn thoát nếu ability bị vô hiệu hoá bởi các điều kiện khác, như là Skill Swap hoặc Gastro Acid. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu Party, tỷ lệ gặp Pokemon hoang dã sẽ tăng gấp đôi. Pokémon sở hữu: Diglett, Dugtrio, Trapinch.
Aroma Veil: Bảo vệ đồng đội khỏi những đòn tấn công giới hạn sự lựa chọn đòn tấn công, ví dụ như Taunt và Torment. Pokemon sở hữu: Aromatisse, Spritzee.
Aura Break: Đảo ngược tác dụng của Fairy Aura và Dark Aura. Pokemon sở hữu: Zygarde.
Bad Dream: Nếu bị SLP, Pokemon đối phương sẽ mất 1/8 HP tối đa mỗi lượt. Pokémon sở hữu: Darkrai.
Battle Armor: Pokémon có Ability này sẽ không bị trúng Critical Hit. Pokémon sở hữu: Anorith, Armaldo, Cubone, Drapion, Kabuto, Kabutops, Marowak, Skorupi.
Big Pecks: Bảo vệ Pokemon khỏi những đòn tấn công hạ thấp Defence, ví dụ Tail Whip. Pokémon sở hữu: Pidove, Tranquill, Unfezant, Ducklett, Swanna, Vullaby, Mandibuzz, Fletchling.
Blaze: Tăng 50% sức sát thương của các đòn tấn công hệ Fire khi Pokémon có Ability này còn dưới 1/3 HP lúc đầu. Pokémon sở hữu: Blaziken, Charizard, Charmander, Charmeleon, Chimchar, Combusken, Cyndaquil, Infernape, Monferno, Quilava, Torchic, Typhlosion, Tepig, Pignite, Emboar, Fennekin, Braixen, Delphox.
Chrolophyll: x2 Speed cho Pokémon có Ability này khi trời nắng (Sunny). Pokémon sở hữu: Bellossom, Bellsprout, Cherubi, Exeggcute, Exeggutor, Gloom, Hoppip, Jumpluff, Nuzleaf, Oddish, Seedot, Shiftry, Skiploom, Sunflora, Sunkern, Tangela, Tangrowth, Tropius, Victreebel, Vileplume, Weepinbell
Clear Body: Ngăn chặn đối phương giảm Stats của mình. Pokémon sở hữu: Beldum, Metagross, Metang, Regice, Regirock, Registeel, Tentacool, Tentacruel
Cloud Nine: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokémon sở hữu: Golduck, Psyduck
Color Change: Nếu Pokémon có Ability này bị tấn công bằng 1 Move-có-gây-sát-thương, nó sẽ lập tức chuyển sang hệ của Move đó. Pokémon sở hữu: Kecleon
Compound Eyes: x130% Accuracy cho tất cả các Move của Pokémon có Ability này. Pokémon sở hữu: Butterfree, Nincada, Venonat, Yanma
Cute Charm: Nếu Pokémon đối phương (khác giới) tấn công trực tiếp Pokémon có Ability này, nó sẽ có 30% bị Infatuated. Khi Pokémon có Ability này đứng đầu Team, tăng khả năng gặp Pokémon hoang dã khác giới (66.7%). Pokémon sở hữu: Clefable, Clefairy, Cleffa, Delcatty, Igglybuff, Jigglypuff, Lopunny, Skitty, Wigglytuff
Damp: Ngăn chặn Move Seftdestruct và Explosion xảy ra. Pokémon sở hữu: Golduck, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Psyduck, Quagsire, Wooper
Download: Tăng Special Attack hoặc Attack 1 bậc tuỳ theo Defense và SpDefense đối phương. Pokémon sở hữu: Porygon, Porygon2, Porygon-Z
Drizzle: Tạo môi trường mưa (Rain) vĩnh viễn. Pokémon sở hữu: Kyogre
Drought: Tạo môi trường nắng (Sunny) vĩnh viễn. Pokémon sở hữu: Groudon
Dry Skin: Nếu trời nắng (Sunny), Pokémon có Ability này sẽ mất 12.5% HP mỗi lượt. Nếu trời mưa, Pokémon có Ability này sẽ hồi lại 12.5% HP mỗi lượt. Nếu Pokémon có Ability này trúng 1 đòn hệ Water, nó sẽ hồi lại 25% HP, còn nếu trúng 1 đòn hệ Fire, nó sẽ nhận thêm 25% sát thương. Pokémon sở hữu: Croakgunk, Paras, Parasect, Toxicroak
Early Bird: Pokémon có Ability này sẽ giảm thời gian bị SLP còn 50%. Pokémon sở hữu: Dodrio, Doduo, Girafarig, Houndoom, Houndour, Kangaskhan, Ledian, Ledyba, Natu, Nuzleaf, Seedot, Shiftry, Xatu
Effect Spore: Pokémon tấn công trực tiếp vào Pokémon có Ability này sẽ có 30% bị nhiễm PSN (Poison), PAR (Paralysis) hoặc SLP (Sleep). Pokémon sở hữu: Breloom, Shroomish, Paras, Parasect
Filter: Khi Pokémon có Ability này trúng phải những đòn tấn công siêu hiệu quả (x2-x4), nó chỉ mất 75% lượng sát thương phải nhận. Pokémon sở hữu: Mime Jr., Mr.Mime
Flame Body: Pokémon tấn công trực tiếp vào Pokémon này sẽ có 30% bị BRN (Burn), giảm số bước đi để nở trứng. Pokémon sở hữu: Magby, Marcago, Magmar, Magmortar, Slugma
Flash Fire: Miễn nhiễm với Fire Move và tăng sức mạnh. Pokémon sở hữu: Arcanine, Flareon, Growlithe, Heatran, Houndoom, Houndour, Ninetales, Ponyta, Rapidash, Vulpix
Flower Gift: Khi trời nắng, Attack và Special Attack của Pokémon có Ability này (và đồng đội của nó khi Double Battle) sẽ x1.5. Pokémon sở hữu: Cherrim
Forecast: Pokémon có Ability này chuyển hệ và hình dạng sang Fire trong nắng (Sunny), Water trong mưa (Rain), Ice trong tuyết (Hail). Pokémon sở hữu: Castform
Forewarn: Báo hiệu đòn tấn công có Base Power mạnh nhất của đối thủ khi Pokémon này xuất hiện. Pokémon sở hữu: Drowzee, Hypno. Jynx, Smoochum
Frisk: Tác dụng trong trận đấu: Báo hiệu Item của đối thủ khi Pokémon này ra sân. Pokémon sở hữu: Banette, Shuppet, Stantler
Gluttony: Nếu Pokémon có Ability này cầm 1 Berry thì nó sẽ sử dụng Berry đó ngay khi HP giảm xuống 50% hoặc thấp hơn. Pokémon sở hữu: Linoone, Shuckle, Zigzagoon
Guts: Khi Pokémon có Ability này dính phải BRN / PAR / PSN / SLP thì Atk của Pokémon đó x1.5. Pokémon sở hữu: Hariyama, Heracross, Larvitar, Machamp, Machoke, Machop, Makuhita, Raticate, Rattata, Swellow, Taillow, Tyrogue, Ursaring
Heatproof: Giảm tất cả sát thương từ những đòn hệ Fire xuống 50%. Pokémon sở hữu: Bronzong, Bronzor
Honey Gather: Nếu không cầm Item gì thì sau trận đấu (trong Game), Pokémon có Ability này có thể nhặt được 1 Honey. Pokémon sở hữu: Combee
Huge Power: x2 Attack của Pokémon này (không phải Base Attack). Pokémon sở hữu: Azurill, Marill, Azumarill
Hustle: Các đòn tấn công vật lý được x1.5 sức sát thương nhưng lại giảm 20% Acc. Pokémon sở hữu: Corsola, Delibird, Remoraid, Togekiss, Togepi, Togetic
Hydration: Khi có mưa (Rain Dance), Pokémon này sẽ tự chữa BRN / FRZ / PAR / SLP / PSN vào cuối lượt. Pokémon sở hữu: Dewgong, Manaphy, Phione, Seel
Hyper Cutter: Ability này ngăn không cho đối thủ làm giảm Atk của Pokémon sở hữu. Pokémon sở hữu: Corphish, Crawdaunt, Gligar, Gliscor, Kingler, Krabby, Mawile, Pinsir, Trapinch
Ice Body: Khi có Hail, Ability này sẽ hồi phục cho Pokémon sở hữu 1/16 HP của nó vào cuối lượt. Pokémon sở hữu: Glalie, Sealeo, Snorunt, Spheal, Walrein
Illuminate: Khi Pokémon có Ability này nằm ở đầu Team, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ x2. Pokémon sở hữu: Chinchou, Lanturn, Starmie, Staryu, Volbeat
Immunity: Pokémon có Ability này miễn nhiễm với Toxic, cũng như không thể bị PSN (Poison). Pokémon sở hữu: Snorlax, Zangoose
Inner Focus: Không thể bị Flinched. Pokémon sở hữu: Abra, Alakazam, Crobat, Dragonite, Farfetch'd, Girafarig, Glalie, Golbat, Kadabra, Lucario, Riolu, Sneasel, Snorunt, Zubat
Insomnia: Không bị SLP (Sleep). Pokémon sở hữu: Ariados, Banette, Drowzee, Honchkrow, Hoothoot, Hypno, Murkrow, Noctowl, Shuppet, Spinarak
Intimidate: Giảm Atk của đối phương đi 1 bậc (nếu Double Battle thì là cả 2 Pokémon đối phương).Hoạt động được ngay cả khi được Trace / Role Play / Skill Swap. Pokémon sở hữu: Arbok, Arcanine, Ekans, Granbull, Growlithe, Gyarados, Hitmontop, Luxio, Luxray, Masquerain, Mawile, Mightyena, Salamence, Shinx, Snubbull, Stantler, Staraptor, Staravia, Tauros
Iron Fist: Những đòn tấn công có chữ [Punch] tăng 20% sức sát thương, gồm: Bullet Punch, Comet Punch, Dizzy Punch, Drain Punch, DynamicPunch, Fire Punch, Focus Punch, Hammer Arm, Ice Punch, Mach Punch, Mega Punch, Meteor Mash, Shadow Punch, Sky Uppercut, and ThunderPunch. Pokémon sở hữu: Hitmonchan
Keen Eye: Độ chính xác khi ra đòn của Pokémon không thể bị giảm đi, nếu Pokémon có Ability này đứng đầu tiên trong Team thì khả năng gặp những Pokémon hoang dã cấp thấp giảm đi. Pokémon sở hữu: Chatot, Farfetch'd, Fearow, Furret, Hitmonchan, Hoothoot, Noctowl, Pelipper, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Sableye, Sentret, Skarmory, Sneasel, Spearow, Starly, Wingull
Klutz: Pokémon có Ability này không chịu / hưởng tác dụng của Item nó cầm. Pokémon sở hữu: Buneary, Lopunny
Leaf Guard: Những Status do đối phương gây ra gồm BRN / PAR / PSN / SLP sẽ bị vô hiệu hoá nếu trời nắng (Sunny). Pokémon sở hữu: Hoppip, Jumpluff, Leafeon, Skiploom, Tangela, Tangrowth
Levitate: Vô hiệu hoá mọi tác dụng của các đòn tấn công hệ Ground, Spikes, Toxic Spikes và Arena Trap. Pokémon sở hữu: Azelf, Baltoy, Bronzong, Bronzor, Carnivine, Chimecho, Chingling, Claydol, Cresselia, Duskull, Flygon, Gastly, Gengar, Giratina (Origin), Haunter, Koffing, Latias, Latios, Lunatone, Mesprit, Misdreavus, Mismagius, Rotom, Rotom (Applications), Solrock, Unown, Uxie, Vibrava, Weezing
Lightnindrod: Tất cả các đòn tấn công hệ Electric (kể cả trong Double Battle) sẽ hướng về Pokémon sở hữu Ability này với Acc 100%. Pokémon sở hữu: Cubone, Electrike, Manectric, Marowak, Rhydon, Rhyhorn, Rhyperior
Limber: Chống PAR (Paralysis). Pokémon sở hữu: Ditto, Glameow, Hitmonlee, Persian
Liquid Ooze: Absorb, Drain Punch, Giga Drain, Leech Life, Mega Drain, Dream Eater, Leech Seed sẽ trừ HP Pokémon sử dụng đi số HP đáng lẽ Pokémon nhận được. Pokémon sở hữu: Gulpin, Swalot, Tentacool, Tentacruel
Magic Guard: Ngăn chặn mọi sát thương phụ. Pokémon sở hữu: Cleffable, Clefairy, Cleffa
Magma Armor: Kháng FRZ, giảm số bước đi để nở trứng. Pokémon sở hữu: Camerupt, Slugma, Marcargo
Magnet Pull: Ngăn chặn Pokémon Steel switch ra khỏi trận đấu. Pokémon sở hữu: Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Probopass
Marvel Scale: Khi Pokémon có Ability này bị BRN / FRZ / PAR / PSN / SLP thì Def của Pokémon đó x1.5. Pokémon sở hữu: Milotic
Minus: (chỉ có tác dụng trong Double Battle) SpA của Pokémon sở hữu Ability này sẽ x1.5 khi đồng đội có Ability Plus. Pokémon sở hữu: Minun
Mold Breaker: Ability này vô hiệu hoá tất cả các Ability của đối phương có thể cản trở đòn tấn công của Pokémon sở hữu. Pokémon sở hữu: Cranidos, Pinsir, Rampardos
Motor Drive: Khi Pokémon sở hữu Ability này trúng 1 đòn tấn công Electric, Pokémon đó sẽ không bị sát thương, hay bất cứ tác dụng phụ nào, kể cả Thunder Wave, đồng thời tăng Speed lên 1 bậc. Pokémon sở hữu: Electivire
Multitype: Thay đổi hệ theo Plate Pokémon sở hữu đang cầm. Pokémon sở hữu: Arceus
Natural Cure: Khi rút Pokémon trở về thì mọi status biến mất. Pokémon sở hữu: Altaria
No Guard: Khi Pokémon này ở trên sân, tăng accurary mọi moves các Pokémon trên sân thành 100%. Pokémon sở hữu: Machamp, Machoke, Machop
Normalize: Mọi moves của Pokémon này đều trở thành Normal type. Pokémon sở hữu: Delcatty, Skitty
Oblivious: Pokémon không bị quyến rũ. Pokémon sở hữu: Barboach, Illumise, Jynx, Lickilicky, Lickitung, Mamoswine, Numel, Piloswine, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smoochum, Swinub, Wailmer, Wailord, Whiscash
Overgrow: Khi HP dưới 1/3, sức mạnh moves thảo mộc của Pokémon tăng 1.5 lần. Pokémon sở hữu: Bayleef, Bulbasaur, Chikorita, Grotle, Grovyle, Ivysaur, Meganium, Sceptile, Torterra, Treecko, Turtwig, Venusaur
Own Tempo: Pokémon không bị Confuse. Pokémon sở hữu: Glameow, Grumpig, Lickilicky, Lickitung, Purugly, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smeargle, Spinda, Spoink
Pickup: Pokémon có thể nhặt được items. Pokémon có thể kiếm được items. Pokémon sở hữu: Aipom, Ambipom, Linoone, Meowth, Munchlax, Pachirisu, Phanpy, Teddiursa, Zigzagoon
Plus: Tăng Sp. Atk khi có Minus. Pokémon sở hữu: Plusle
Poison Heal: Hồi phục máu khi bị PSN hoặc Badly PSN. Pokémon sở hữu: Breloom, Shroomish
Poison Point: Pokémon chạm vào Pokémon này, khả năng 30% sẽ trúng độc. Pokémon sở hữu: Budew, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Qwilfish, Roselia, Roserade, Seadra
Pressure: Mỗi lần đối phương tấn công Pokémon này sẽ mất 2 PP thay vì 1, sẽ gặp nhiều Pokémon hoang dã hơn nếu Pokémon có ability này ở vị trí đầu tiên. Pokémon sở hữu: Absol, Aerodactyl, Articuno, Deoxys, Deoxys (Attack), Deoxys (Defense), Deoxys (Speed), Dialga, Dusclops, Dusknoir, Entei, Giratina, Ho-oh, Lugia, Mewtwo, Moltres, Palkia, Raikou, Spiritomb, Suicune, Vespiquen, Weavile, Zapdos
Pure Power: Pokémon tăng Attack lên gấp đôi. Pokémon sở hữu: Medicham, Meditite
Quick Feet: Tăng gấp rưỡi Speed khi bị nhiễm Status (PSN, SLP, PRL, BRN) Pokémon sở hữu: Granbull, Mightyena, Poochyena, Teddiursa, Ursaring
Rain Dish: Mỗi lần mưa xuống, Pokémon hồi phục 1/16 HP. Pokémon sở hữu: Lombre, Lotad, Ludicolo
Reckless: Tăng Pởe cho chiêu gây recoil. Pokémon sở hữu: Hitmonlee
Rivalry: Tăng Attack 1,5 lần khi đụng độ Pokémon cùng giới tính. Pokémon sở hữu: Luxio, Luxray, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Shinx
Rock Head: Không bị recoil. Pokémon sở hữu: Aerodactyl, Aggron, Aron, Bagon, Bonsly, Cubone, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Marowak, Onix, Relicanth, Rhydon, Rhyhorn, Shelgon, Steelix, Sudowoodo
Rough Skin: Pokémon sở hữu: Carvanha, Sharpedo
Run Away: Dễ dàng chạy thoát khi gặp trận đấu với Pokémon hoang dã. Pokémon sở hữu: Aipom, Buneary, Dodrio, Doduo, Dunsparce, Eevee, Furret, Pachirisu, Ponyta, Poochyena, Rapidash, Raticate, Rattata, Sentret, Snubbull
Sand Stream: Gọi bão cát. Pokémon sở hữu: Hippopotas, Hippowdon, Tyranitar
Sand Veil: Tăng 20% evasion cho Pokemon sỡ hữu khi gặp bão cát. Nó cũng giúp cho Pokemon sở hữu không bị mất máu trong bão cát. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu party trong khi đang đi trong bão cát, tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã sẽ giảm 50%. Pokémon sở hữu: Cacnea, Cacturne, Diglett, Dugtrio, Gabite, Garchomp, Gible, Gligar, Gliscor, Sandshrew, Sandslash
Scrappy: cho phép đòn Normal và Fighting đánh Pokemon hệ Ghost. Pokémon sở hữu: Kangaskhan, Miltank
Serene Grace: Nhân đôi phần trăm xảy ra của các effect phụ gây ra bởi các chiêu. Pokémon sở hữu: Blissey, Chansey, Dunsparce, Happiny, Jirachi, Shaymin (Sky), Togekiss, Togepi, Togetic
Shadow Tag: Chừng nào Pokémon có Ability này còn trên sân, Pokémon đối phương không thể chạy hoặc đổi. Pokémon sở hữu: Wobbuffet, Wynaut
Shed Skin: Sau mỗi lượt Pokémon có cơ hội 30% tự chữa trị status (PSN, PRL, BRN, SLP). Pokémon sở hữu: Arbok, Burmy, Cascoon, Dragonair, Dratini, Ekans, Kakuna, Kricketot, Metapod, Pupitar, Seviper, Silcoon
Shell Armor: Pokémon sở hữu: Clamperl, Cloyster, Corphish, Crawdaunt, Kingler, Krabby, Lapras, Omanyte, Omastar, Shellder
Shield Dust: Pokémon sở hữu: Caterpie, Dustox, Venomoth, Weedle, Wurmple
Simple: Nhân đôi hiệu quả nâng cao sức mạnh. Vd: Sword dance tăng 2 nấc cho ATK sẽ đổi thành 4 nấc. Pokémon sở hữu: Bibarel, Bidoof, Numel
Skill Link: làm cho các move đánh nhiều lần trong lượt luôn đánh tối đa số lần đánh. Ví dụ Fury Swipes sẽ luôn đánh 5 lần. Pokémon sở hữu: Cloyster, Shellder
Slow Start: 5 lượt đầu, ATK và SPD của Pokémon bị chia đôi. Pokémon sở hữu: Regigigas
Sniper: Nâng cao hiệu quả cho đòn critical. Pokémon sở hữu: Drapion, Horsea, Kingdra, Octillery, Remoraid, Seadra, Skorupi
Snow Cloak: x1,5 Evasion - khả năng né đòn cho Pokémon khi gặp bão tuyết. Pokémon sở hữu: Froslass, Glaceon, Mamoswine, Piloswine, Swinub
Snow Warning: Gọi bão tuyết. Pokémon sở hữu: Abomasnow, Snover
Solar Power: Sau mỗi lượt, SpATK tăng 1 nấc và HP giảm 1/8 (so với HP max) khi có trời nắng. Pokémon sở hữu: Sunflora, Sunkern, Tropius
Solid Rock: Giảm 1,5 lần thương tích gây ra bởi các đòn Super efective - siêu hiệu quả. Pokémon sở hữu: Camerupt, Rhyperior
Soundproof: Pokémon không bị ảnh hưởng bởi các chiêu có nguồn gốc âm thanh. Pokémon sở hữu: Electrode, Exploud, Loudred, Mime Jr., Mr. Mime, Voltorb, Whismur
Speed Boost: Sau mỗi lượt, Speed tăng 1 nấc. Pokémon sở hữu: Ninjask, Yanma, Yanmega
Stall: Pokemon sỡ hữu ra đòn sau cùng. Pokémon sở hữu: Sableye
Static: 30% gây PRL cho Pokémon trực tiếp tiếp xúc. Pokémon sở hữu: Ampharos, Electabuzz, Electrike, Electrode, Elekid, Flaaffy, Manectric, Mareep, Pichu, Pikachu, Raichu, Voltorb
Steadfast: Tăng speed mỗi khi Pokemon sở hữu bị flinch. Pokémon sở hữu: Gallade, Lucario, Riolu, Tyrogue
Stench: Pokemon sở hữu có 10% làm đối phương flinch khi ra đòn có gây sát thương (từ gen 5 trở đi). Nếu Pokemon sở hữu đang dẫn đầu Pảrty, Pokemon hoang dã sẽ ít gặp hơn. Pokémon sở hữu: Grimer, Muk, Skuntank, Stunky
Sticky Hold: Ngăn chặn việc bị chôm items. Pokémon sở hữu: Gastrodon, Grimer, Gulpin, Muk, Shellos, Swalot
Storm Drain: Tất cả các chiêu nước sẽ bị hút vào Pokémon sở hữu ability này. Pokémon sở hữu: Finneon, Gastrodon, Lumineon, Shellos
Sturdy: Không bị các chiêu OHKO tấn công. Pokémon sở hữu: Aggron, Aron, Bastiodon, Bonsly, Donphan, Forretress, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Onix, Pineco, Probopass, Shieldon, Shuckle, Skarmory, Steelix, Sudowoodo
Suction Cups: Vô hiệu hóa tất cả những move bắt buộc đổi Pokemon, ví dụ Roar hay Whirlwind. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu Party, tỉ lệ gặp Pokemon khi câu cá sẽ tăng gấp đôi. Pokémon sở hữu: Cradily, Lileep, Octillery, Inkay, Malamar.
Super Luck: Pokémon sở hữu: Absol, Honchkrow, Murkrow
Swarm: Pokémon sở hữu: Ariados, Beautifly, Beedrill, Heracross, Kricketune, Ledian, Ledyba, Mothim, Scizor, Scyther, Spinarak, Volbeat
Swift Swim: Pokémon sở hữu: Buizel, Feebas, Finneon, Floatzel, Goldeen, Gorebyss, Horsea, Huntail, Kabuto, Kabutops, Kingdra, Lombre, Lotad, Ludicolo, Lumineon, Luvdisc, Magikarp, Mantine, Mantyke, Omanyte, Omastar, Qwilfish, Relicanth, Seaking, Surskit
Synchronize: Nếu bị Status problems, sẽ khiến Pokémon đối phương bị theo. Pokémon sở hữu: Abra, Alakazam, Espeon, Gardevoir, Kadabra, Kirlia, Mew, Natu, Ralts, Umbreon, Xatu
Tangled Feet: Pokémon sở hữu: Chatot, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Spinda
Technician
1,5 sức mạnh cho các chiêu dưới 40. Pokémon sở hữu: Ambipom, Hitmontop, Meowth, Persian, Scizor, Scyther, Smeargle
Thick Fat: Giảm hiệu quả các chiêu hệ Băng và Lửa. Pokémon sở hữu: Azumarill, Azurill, Dewgong, Grumpig, Hariyama, Makuhita, Marill, Miltank, Munchlax, Purugly, Sealeo, Seel, Snorlax, Spheal, Spoink, Walrein
Tinted Lens: Tăng hiệu quả cho các chiêu None effective - kém hiệu quả. Pokémon sở hữu: Illumise, Venomoth, Venonat, Yanmega
Torrent: HP còn 1/3 thì được tăn sức mạnh cho chiêu hệ nước. Pokémon sở hữu: Blastoise, Croconaw, Empoleon, Feraligatr, Marshtomp, Mudkip, Piplup, Prinplup, Squirtle, Swampert, Totodile, Wartortle
Trace: Bắt chước ability đối phương. Pokémon sở hữu: Gardevoir, Kirlia, Porygon, Porygon2, Ralts
Truant: Đánh 1 lượt, lượt sau nghỉ. Pokémon sở hữu: Slaking, Slakoth
Unaware: Pokémon sở hữu: Bibarel, Bidoof
Unburden: Pokémon sở hữu: Drifblim, Drifloon
Vital Spirit: Pokémon sở hữu: Delibird, Mankey, Primeape, Vigoroth
Volt Absorb: Hồi máu nếu dính chiêu điện. Pokémon sở hữu: Chinchou, Jolteon, Lanturn
Water Absorb: Hồi máu nếu dính chiêu nước. Pokémon sở hữu: Lapras, Mantine, Mantyke, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Quagsire, Vaporeon, Wooper
Water Veil: Pokémon sở hữu: Goldeen, Seaking, Wailmer, Wailord
White Smoke: Ngăn chặn đối phương giảm stat của mình. Pokémon sở hữu: Torkoal
Wonder Guard: Trừ khi là các chiêu siêu hiệu quả, không chiêu nào có thể đánh được Pokémon có Ability này. Pokémon sở hữu: Shedinja

Ngoài ra gen 6 có xuất hiện 1 số Ability mới

Aerilate: Chuyển đổi tất cả các chiêu thức hệ Normal thành Flying và tiếp thêm sức mạnh cho chúng đến 30%.
Pokemon: Mega Pinsir

Aroma Veil: Bảo vệ đồng đội khỏi các chiêu ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần.
Pokemon: Spritzee (H) | Aromatisse (H)

Aura Break: đảo ngược tác dụng của hai Ability là Fairy Aura và Dark Aura.
Pokemon: Zygarde

Bulletproof: Bảo vệ Pokemon khỏi những chiêu loại ball move và bomb move.
Pokemon: Chespin (H) | Quilladin (H) | Chesnaught (H)

Cheek Pouch: Tăng 1 lượng HP khi dùng Berry.
Pokemon: Bunnelby, Dedenne

Competitive: làm tăng Special Attack của Pokémon khi các chiêu thức khác làm giảm các chỉ số (Defense, Attack, ...), bao gồm bản thân chỉ số Special Attack.
Pokemon: Jigglypuff, Wigglytuff, Igglybuff, Milotic, Gothita, Gothorita, Gothitelle, Meowstic (H)

Dark Aura: Tăng độ sát thương bởi move hệ Dark cho tất cả Pokémon trong trận đấu.
Pokemon: Yveltal

Fairy Aura: Tăng độ sát thương bởi move hệ Fairy cho tất cả Pokémon trong trận đấu.
Pokemon: Xerneas

Flower Veil: Ngăn việc giảm stats của Pokemon đồng đội mang hệ Grass.
Pokemon: Flabébé | Floette | Florges

Fur Coat: Làm giảm sát thương nhận được xuống một nửa.
Pokemon: Furfrou

Gale Wings: Làm tăng Priority (chỉ sở ưu tiên) của các chiêu thức hệ Flying lên một bậc.
Pokemon: Fletching (H) | Fletchinder (H) | Talonflame (H)

Gooey: Làm giảm Speed của đối thủ.
Pokemon: Goomy (H) | Sliggoo (H) | Goodra (H)

Grass Pelt: tăng Defense stat dưới tác dụng của move Grassy Terrain.
Pokemon: Skiddo (H) | Gogoat (H)

Magician: Pokémon có ability này sẽ đánh cắp item của Pokémon đối phương khi đối phương bị trúng đòn.
Pokemon: Fennekin (H) | Braixen (H) | Delphox (H) | Klefki (H)

Mega Launcher: Tăng cường sức mạnh các chiêu thức thuộc dạng Pulse và Aura.
Pokemon: Blastoise, Clauncher, Clawitzer

Parental Bond: Tăng lượt tấn công của một số chiêu thức lên hai lượt liên tiếp.
Pokemon: Mega Kangaskhan

Pixilate: Chuyển tất cả các chiêu thức hệ Normal thành Fairy và tiếp thêm sức mạnh cho chúng đến 30%.
Pokemon: Mega Gardevoir | Sylveon (H)

Protean: Chuyển hệ của Pokémon thành hệ của đòn tấn công.
Pokemon: Kecleon (H) | Froakie (H) | Frogadier (H) | Greninja (H)

Refrigerate: Chuyển các move hệ Normal của Pokemon có ability này sang hệ Ice.
Pokemon: Amaura, Aurorus

Stance Change: Cho phép Aegislash thay đổi hình dạng giữa Shield Forme và Blade Forme.
Pokemon: Aegislash

Strong Jaw: Tăng sức mạnh của move Crunch.
Pokemon: Tyrunt, Tyrantrum

Sweet Veil: Ngăn chặn các chiêu thức gây buồn ngủ.
Pokemon: Swirlix, Slurpuff

Symbiosis: chia sẻ item với Pokemon đồng đội khi Pokemon đồng đội dùng item.
Pokemon: Flabébé (H) | Floette (H) | Florges (H)

Tough Claws: Tiếp thêm sức mạnh cho các chiêu thức gây sát thương 33%.
Pokemon: Mega Charizard X | Mega Aerodactyl | Mega Metagross | Binacle (H) | Barbaracle (H)
 

Bình luận bằng Facebook

Pokémon Center

Pokémon Center Việt Nam

Cộng đồng Facebook của NintendoVN

Top